Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội
Nội dung:
Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KX.04, chủ nhiệm chương trình GS.PTS.Phạm Xuân Nam. Mục tiêu nghiên cứu của Chương trình là đánh giá thực trạng cơ cấu xã hội (mà trọng tâm là phân tầng xã hội) và việc thực hiện các chính sách xã hội trong điều kiện chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN; Tổng kết kinh nghiệm và nêu lên những giá trị lớn của văn hóa Việt Nam có ý nghĩa lịch sử, hiện tại và tương lai phát triển của đất nước. Xây dựng hệ quan điểm phát triển thống nhất kinh tế, xã hội và văn hóa, trong đó “văn hóa sẽ đóng vai trò điều tiết” sự phát triển ngoài vai trò động lực và là mục tiêu của phát triển; Dự báo xu hướng vận động của các quá trình trên, qua đó đề xuất hệ quan điểm và những kiến nghị, cung cấp luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, góp phần cụ thể hóa và thực hiện Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000. Chương trình gồm có:
Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KX.04, chủ nhiệm chương trình GS.PTS.Phạm Xuân Nam. Mục tiêu nghiên cứu của Chương trình là đánh giá thực trạng cơ cấu xã hội (mà trọng tâm là phân tầng xã hội) và việc thực hiện các chính sách xã hội trong điều kiện chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN; Tổng kết kinh nghiệm và nêu lên những giá trị lớn của văn hóa Việt Nam có ý nghĩa lịch sử, hiện tại và tương lai phát triển của đất nước. Xây dựng hệ quan điểm phát triển thống nhất kinh tế, xã hội và văn hóa, trong đó “văn hóa sẽ đóng vai trò điều tiết” sự phát triển ngoài vai trò động lực và là mục tiêu của phát triển; Dự báo xu hướng vận động của các quá trình trên, qua đó đề xuất hệ quan điểm và những kiến nghị, cung cấp luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, góp phần cụ thể hóa và thực hiện Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000. Chương trình gồm có:
|
TT |
Mã số |
Tên đề tài |
Cơ quan thực hiện |
Chủ nhiệm đề tài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
KX.04.02 |
Cơ cấu xã hội và chính sách xã hội, thực trạng và kiến nghị |
Viện Xã hội học |
Tương Lai |
2 |
KX.04.03 |
Những luận cứ khoa học cho việc hoạch định chính sách dân số Việt Nam thập kỷ 90 |
Trung tâm nghiên cứu Dân số - Nguồn Lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Nguyễn Văn Thiều |
3 |
KX.04.04 |
Luận cứ khoa học cho xây dựng chính sách giải quyết việc làm ở nước ta khi chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Nguyễn Hữu Dũng |
4 |
KX.04.05 |
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới và hoàn thiện chính sách bảo đảm xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Đỗ Minh Cương |
5 |
KX.04.06 |
Luận cứ khoa học cho các chính sách nhằm phát huy năng lực lao động sáng tạo của giới trí thức và sinh viên |
Ban Khoa giáo Trung ương |
Phạm Tất Dong |
6 |
KX.04.07 |
Những luận cứ khoa học về: Đổi mới chính sách xã hội đối với giai cấp công nhân và thợ thủ công Việt Nam |
Trung tâm nghiên cứu -Thông tin lý luận, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
Xuân Cang |
7 |
KX.04.08 |
Luận cứ Khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội đối với phụ nữ và gia đình |
Trung tâm Nghiên cứu khoa học về Gia đình và phụ nữ |
Trần Thị Vân Anh
|
8 |
KX.04.09 |
Căn cứ lý luận và thực tiễn của chính sách đối với thanh niên |
Ủy ban Thanh niên Việt Nam |
Nguyễn Văn Trung |
9 |
KX.04.10 |
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách với người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Trần Trọng Đăng Đàn |
10 |
KX.04.11 |
Luận cứ Khoa học cho việc xây dựng các chính sách đối với các dân tộc thiểu số trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi |
Viện Dân tộc học
|
Bế Viết Đẳng |
11 |
KX.04.12 |
Luận cứ Khoa học cho việc xác định chính sách đối với cộng đồng người Khơme và người Hoa ở Việt Nam |
Viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Phan Xuân Biên |
12 |
KX.04.13 |
Luận cứ khoa học cho việc tiếp tục hoàn chỉnh chính sách tín ngưỡng và tôn giáo |
Trung tâm khoa học về Tôn giáo |
Đặng Nghiêm Vạn |
13 |
KX.04.14 |
Luận cứ khoa học đổi mới chính sách xã hội nhằm đảm bảo an ninh xã hội và khắc phục các tệ nạn xã hội |
Tổng cục Cảnh sát Nhân dân (Bộ Nội vụ) |
Lê Thế Tiệm |
14 |
KX.04.15 |
Luận cứ khoa học cho các chính sách xã hội nhằm hình thành chuẩn mực và định hướng giá trị mới |
Tạp chí Cộng sản |
Nguyễn Thiện Nhân |
15 |
KX.04.16 |
Hoàn thiện hệ thống pháp luật của nhà nước nhằm tăng cường hiệu lực quản lý các vấn đề thuộc chính sách xã hội |
Viện Nhà nước và Pháp luật |
Trần Trọng Hựu |
|
Các tin khác
-
Khảo cổ học Trường Sa, Tây Nguyên, Nam Bộ
(
01/01/1993
-
01/01/1996)
-
Những biện pháp kinh tế, tổ chức chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành và phát triển các ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam
(
01/01/1995
-
15/02/2025)
-
Quản lý sự phát triển xã hội trên nguyên tắc tiến bộ và công bằng trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN – Lý luận, chính sách, giải pháp
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Về văn hoá và sự phát triển ở các trung tâm tư bản chủ nghĩa (Mỹ - Tây Âu, Nhật Bản)
(
01/01/1999
-
01/01/2001)
-
Về khủng khoảng của chủ nghĩa tư bản hiện đại, đặc biệt trong những năm cuối của thế kỷ XX và xu thế
(
01/01/1999
-
01/01/2001)
-
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tập III (5/1975 - 1995)
(
01/01/1997
-
15/02/2025)
-
Đề án tổng thể về bảo quản, sưu tầm, nghiên cứu khai thác di sản Hán Nôm và đào tạo cán bộ nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Hán Nôm 1998 – 2010
(
03/08/2012
-
15/02/2025)
-
Về các xu thế và hình thức liên kết, liên minh, hợp tác lực lượng trên thế giới hiện nay. Chiến lược chính sách của chúng ta
(
01/01/1996
-
01/01/2001)
-
Quan điểm của Mác Ăngghen-Lênin về CNXH, về thời kỳ quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Những vấn đề lý luận về CNXH và về con đường đi lên CNXH ở nước ta
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại
(
03/08/2012
-
15/02/2025)
-
Đặc điểm nội dung chủ yếu của thời đại ngày nay
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Hệ quan điểm phát triển kinh tế ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(
03/08/2012
-
15/02/2025)
-
Các con đường phát triển khác nhau của những nước đang phát triển, đặc biệt ở khu vực Châu Á và Thái Bình Dương
(
03/08/2012
-
15/02/2025)
-
Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và mục tiêu xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Về vấn đề xây dựng nền chính trị và hệ thống chính trị ở nước ta trong thời kỳ quá độ
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Lý luận, phương pháp luận về chính sách xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Mô hình CNXH ở nước ta và con đường thực hiện mô hình ấy
(
03/08/2012
-
15/02/2025)
-
Luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện chính sách đối với các dân tộc thiểu số và phát triển kinh tế-xã hội ở miền núi
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới và hoàn thiện các chính sách đối với phụ nữ và gia đình
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Thực trạng và xu hướng vận động, biến đổi của cơ cấu xã hội trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Thực trạng gia đình Việt Nam hiện nay và chính sách đối với gia đình
(
01/01/1994
-
01/01/1995)
-
Hoàn thiện hệ thống pháp luật của Nhà nước nhằm tăng cường hiệu lực quản lý các vấn đề chính sách xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Luận cứ khoa học cho việc xác định chính sách đối với cộng đồng người Hoa và Khơme ở Việt Nam
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Tầng lớp chủ doanh nghiệp tư nhân người Việt và người Hoa ở Thành phố Hồ Chí Minh
(
01/01/1994
-
01/01/1995)
-
Văn hoá, văn minh vì sự phát triển và tiến bộ xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Hệ quan điểm và mối quan hệ giữa văn hoá văn minh và phát triển
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Quá trình hình thành bản sắc văn hoá Việt Nam
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Văn minh Việt Nam trong quá khứ và viễn cảnh
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Văn hoá Việt Nam với sự phát triển sắc thái văn hoá tộc người
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Văn hoá dân gian Việt Nam với sự phát triển của xã hội Việt Nam
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Văn hoá và quản lý trong truyền thống và hiện đại
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Nho giáo trong tiến trình phát triển xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Văn học với công cuộc đổi mới của đất nước
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Tiếng Việt và các tiếng thiểu sổ trong sự phát triển của xã hội VN
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Chính sách bảo tồn và phát triển văn hoá vì sự phát triển của xã hội
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường đi lên CNXH của Việt Nam
(
01/01/1996
-
01/01/2000)
-
Tiếp xúc giao lưu và phát triển văn hoá- quan hệ giữa văn hoá VN và thế giới
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa rút ngắn- Những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thế giới
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa - con đường và bước đi
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Chủ nghĩa xã hội
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Bản chất đặc điểm và vai trò của các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia trên thế giới. Chính sách của chúng ta
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Về khủng khoảng của chủ nghĩa tư bản hiện đại, đặc biệt những năm cuối thế kỷ XX và xu thế
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Những đặc điểm cơ bản và con đường phát triển của khối ASEAN và các nước thành viên. Chính sách của chúng ta
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Về những quan hệ mâu thuẫn và thống nhất giữa các nước tư bản lớn trên thế giới hiện nay và xu thế phát triển các quan hệ đó
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Những vấn đề về chủ nghĩa tư bản hiện đại
(
01/01/1991
-
01/01/1995)
-
Tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá - phương hướng, mục tiêu lựa chọn trong từng giai đoạn
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Tác động của xu hướng toàn cầu hoá kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đến tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Việt Nam
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Những tư tưởng của Lênin về CNXH và con đường đi lên CNXH
(
01/01/1999
-
01/01/2000)
-
Từ thực tiễn các tỉnh Nam Bộ nghiên cứu các hình thức kinh tế trong thời kỳ CNH, HĐH
(
01/01/1999
-
01/01/2000)
-
Dự báo sự phát triển của thế giới trong khoảng 25 năm tới
(
01/01/1997
-
01/01/2000)
-
Các vấn đề xã hội và môi trường trong quá trình CNH, HĐH theo định hướng XHCN ở nước ta
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Mô hình CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Các giải pháp đột phá chính sách nhằm thúc đẩy CNH, HĐH theo định hướng XHCN ở nước ta
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Mô hình tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân trong giai đoạn 2001-2010
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Cải cách tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, đáp ứng yêu cầu của Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Cơ sở lý luận và thực tiễn về Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Xây dựng con người Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập quốc tế
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Nghiên cứu, phân tích các chỉ số phát triển người (HDI) của người Việt giai đoạn 2001 - 2005
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Phát triển văn hoá, con người và nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Luận cứ khoa học cho việc điều chỉnh các chính sách KT-XH đối với nông dân, nông nghiệp, nông thôn đồng bằng sông Cửu Long trong thời kỳ CNH, HĐH
(
01/01/1998
-
01/01/1999)
-
Luận cứ khoa học cho việc điều chỉnh các chính sách KT-XH đối với nông dân, nông nghiệp, nông thôn đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ CNH, HĐH
(
01/01/1998
-
01/01/1999)
-
Chính sách Nhà nước CNXHCN Việt Nam trong lĩnh vực ngôn ngữ
(
01/01/1998
-
01/01/1999)
-
Lịch sử kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân Liên khu Tây Bắc (1945-1954)
(
01/01/1999
-
01/01/2001)
-
Lịch sử kháng chiến chống thưc dân Pháp của quân và dân Liên khu Việt Bắc (1945-1954)
(
01/01/1999
-
01/01/2001)
-
Những vấn đề lý luận và thực tiễn pháp lý của quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế khu vực của Việt Nam
(
01/01/1998
-
01/01/1999)
-
Các giải pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
(
01/01/2000
-
01/01/2002)
-
Lịch sử Văn học Việt Nam
(
01/01/2001
-
01/01/2005)
-
Quá trình gia nhập tổ chức Thương mại thế giới của Trung Quốc và những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
(
01/01/2001
-
01/01/2003)
-
Xây dựng luận cứ khoa học cho việc biên soạn bộ Từ điển tiếng Việt cỡ lớn
(
01/01/2000
-
01/01/2001)
-
Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
(
01/01/2001
-
01/01/2003)
-
Liên kết ASEAN trong thập niên đầu thế kỷ XXI
(
01/01/2001
-
01/01/2003)
-
Hợp tác Á-Âu và triển vọng tham gia của Việt Nam
(
01/01/2003
-
01/01/2004)
-
Chính sách di dân trong quá trình phát triển KT-XH ở các tỉnh miền núi
(
01/01/2002
-
01/01/2004)
|
|
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội
Nội dung:
Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KX.04, chủ nhiệm chương trình GS.PTS.Phạm Xuân Nam. Mục tiêu nghiên cứu của Chương trình là đánh giá thực trạng cơ cấu xã hội (mà trọng tâm là phân tầng xã hội) và việc thực hiện các chính sách xã hội trong điều kiện chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN; Tổng kết kinh nghiệm và nêu lên những giá trị lớn của văn hóa Việt Nam có ý nghĩa lịch sử, hiện tại và tương lai phát triển của đất nước. Xây dựng hệ quan điểm phát triển thống nhất kinh tế, xã hội và văn hóa, trong đó “văn hóa sẽ đóng vai trò điều tiết” sự phát triển ngoài vai trò động lực và là mục tiêu của phát triển; Dự báo xu hướng vận động của các quá trình trên, qua đó đề xuất hệ quan điểm và những kiến nghị, cung cấp luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, góp phần cụ thể hóa và thực hiện Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000. Chương trình gồm có:
Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KX.04, chủ nhiệm chương trình GS.PTS.Phạm Xuân Nam. Mục tiêu nghiên cứu của Chương trình là đánh giá thực trạng cơ cấu xã hội (mà trọng tâm là phân tầng xã hội) và việc thực hiện các chính sách xã hội trong điều kiện chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN; Tổng kết kinh nghiệm và nêu lên những giá trị lớn của văn hóa Việt Nam có ý nghĩa lịch sử, hiện tại và tương lai phát triển của đất nước. Xây dựng hệ quan điểm phát triển thống nhất kinh tế, xã hội và văn hóa, trong đó “văn hóa sẽ đóng vai trò điều tiết” sự phát triển ngoài vai trò động lực và là mục tiêu của phát triển; Dự báo xu hướng vận động của các quá trình trên, qua đó đề xuất hệ quan điểm và những kiến nghị, cung cấp luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội và cơ chế quản lý việc thực hiện chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, góp phần cụ thể hóa và thực hiện Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000. Chương trình gồm có:
|
TT |
Mã số |
Tên đề tài |
Cơ quan thực hiện |
Chủ nhiệm đề tài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
KX.04.02 |
Cơ cấu xã hội và chính sách xã hội, thực trạng và kiến nghị |
Viện Xã hội học |
Tương Lai |
2 |
KX.04.03 |
Những luận cứ khoa học cho việc hoạch định chính sách dân số Việt Nam thập kỷ 90 |
Trung tâm nghiên cứu Dân số - Nguồn Lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Nguyễn Văn Thiều |
3 |
KX.04.04 |
Luận cứ khoa học cho xây dựng chính sách giải quyết việc làm ở nước ta khi chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Nguyễn Hữu Dũng |
4 |
KX.04.05 |
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới và hoàn thiện chính sách bảo đảm xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở Việt Nam |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Đỗ Minh Cương |
5 |
KX.04.06 |
Luận cứ khoa học cho các chính sách nhằm phát huy năng lực lao động sáng tạo của giới trí thức và sinh viên |
Ban Khoa giáo Trung ương |
Phạm Tất Dong |
6 |
KX.04.07 |
Những luận cứ khoa học về: Đổi mới chính sách xã hội đối với giai cấp công nhân và thợ thủ công Việt Nam |
Trung tâm nghiên cứu -Thông tin lý luận, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
Xuân Cang |
7 |
KX.04.08 |
Luận cứ Khoa học cho việc đổi mới chính sách xã hội đối với phụ nữ và gia đình |
Trung tâm Nghiên cứu khoa học về Gia đình và phụ nữ |
Trần Thị Vân Anh
|
8 |
KX.04.09 |
Căn cứ lý luận và thực tiễn của chính sách đối với thanh niên |
Ủy ban Thanh niên Việt Nam |
Nguyễn Văn Trung |
9 |
KX.04.10 |
Luận cứ khoa học cho việc đổi mới chính sách với người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Trần Trọng Đăng Đàn |
10 |
KX.04.11 |
Luận cứ Khoa học cho việc xây dựng các chính sách đối với các dân tộc thiểu số trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi |
Viện Dân tộc học
|
Bế Viết Đẳng |
11 |
KX.04.12 |
Luận cứ Khoa học cho việc xác định chính sách đối với cộng đồng người Khơme và người Hoa ở Việt Nam |
Viện Khoa học xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Phan Xuân Biên |
12 |
KX.04.13 |
Luận cứ khoa học cho việc tiếp tục hoàn chỉnh chính sách tín ngưỡng và tôn giáo |
Trung tâm khoa học về Tôn giáo |
Đặng Nghiêm Vạn |
13 |
KX.04.14 |
Luận cứ khoa học đổi mới chính sách xã hội nhằm đảm bảo an ninh xã hội và khắc phục các tệ nạn xã hội |
Tổng cục Cảnh sát Nhân dân (Bộ Nội vụ) |
Lê Thế Tiệm |
14 |
KX.04.15 |
Luận cứ khoa học cho các chính sách xã hội nhằm hình thành chuẩn mực và định hướng giá trị mới |
Tạp chí Cộng sản |
Nguyễn Thiện Nhân |
15 |
KX.04.16 |
Hoàn thiện hệ thống pháp luật của nhà nước nhằm tăng cường hiệu lực quản lý các vấn đề thuộc chính sách xã hội |
Viện Nhà nước và Pháp luật |
Trần Trọng Hựu |
|
|
|
QT.06.06
Phạm Văn Thắm
Văn học Việt Nam
QT.09.09
Nguyễn Thắng
Kinh tế, Việt Nam
KX.03.03
Đỗ Hoài Nam
Hoạch định chính sách, Nghiên cứu khoa học
|
|
NC.09.34
Bế Quỳnh Nga, Bùi Đức Hùng, Bùi Duy Khoát
Bách khoa thư, Bản sắc văn hóa
Đỗ Hoài Nam
Điều tra kinh tế-xã hội, Vùng ven biển, Phát triển vùng
KX.03.03
Đỗ Hoài Nam
Kinh tế, Nền kinh tế hàng hoá, Thành phần kinh tế
KHXH.02
Đỗ Hoài Nam
Công nghiệp hóa, Hiện đại hoá
KX.03.07/06-10
Nguyễn Ngọc Hà
Triết học, Tư duy, Lối sống, Con người Việt Nam
|
|